Khi bắt gặp bất kì một từ tiếng Anh nào, ngoài việc hiểu được ý nghĩa của nó thì nhận biết từ đó thuộc từ loại nào cũng rất quan trọng. Kĩ năng xác định đúng loại từ và cách sử dụng của nó là một trong những kĩ năng quan trọng, thiết yếu. Nó giúp ta dễ dàng vượt qua các bài tập về điền từ đặt câu, các bài thi nói hoặc viết như TOEFL, IELTS, TOEIC và trở nên tự tin hơn trong giao tiếp. Thế nhưng đã có không ít người gặp khó khăn trong việc xác định từ loại, bối rối khi sử dụng từ hoặc gặp những sai lầm khi chọn không đúng từ loại. Bài viết này sẽ giúp các bạn tìm ra câu trả lời đầy đủ nhất cho câu hỏi: TỪ NÀY THUỘC TỪ LOẠI GÌ TRONG TIẾNG ANH ?
- Ví trí, chức năng và dấu hiệu nhận biết từ loại
DANH TỪ(NOUN) |
|
Vị trí của danh từ trong câu. |
|
1. Chủ ngữ của câu (đầu cầu, đầu mệnh đề) |
Maths is the subject I like best |
2.Sau tính từ (good, beautiful..), Sau tính từ sở hữu (my, your, his, her,..). Cụm danh từ: a/ an the + (adv) + adj + N. |
She is a good teacher. His father works in hospital. |
3. Làm tân ngữ, sau động từ |
I like English. We are students. |
4. Sau “enough” (enough +N) |
He didn’t have enough money to buy that car. |
5. Sau các mạo từ (a, an, the) Đại từ chỉ định (this, that, these, those); Lượng từ (each, no, any, a few, a little,..) |
She is a teacher. This book is an interesting book. I have a little money to go to the movie. |
6. Sau giới từ: in, on, of, with, under, at… |
Thanh is good at literature. |
Dấu hiệu nhận biết danh từ |
|
-ion (distribution), -ment (development), -er (teacher) , -or (actor), -ant (accountant), -age (marriage), -ship (friendship), -sm (enthusiasm), -ity (ability), -ness (happiness), -dom (freedom), -ist (terrorist), -ian (physician), -hood (childhood), -ance (importance), -ence (dependence), -ety (society), -ty (honesty) |
|
TÍNH TỪ(ADJECTIVE) |
|
Vị trí của tính từ trong câu |
|
1. Trước danh từ: (a/an/the) + (adv) + adj + N |
My Tam is a famous singer. |
2. Sau động từ liên kết: be/ seem/ appear/ feel/ taste/ look/ keep/get/ keep/ make (sb) + adj |
Tom seems tired now The homework keeps me busy all the time |
3. Sau “too”: S+ be/ seem/look..+ too +adj.. |
Coffee seems too hot for me to drink. |
4. Trước “enough”: S + be + adj + enough.. |
She is tall enough to play volleyball. |
5. Trong cấu trúc: so + adj + that |
The weather was so bad that we decided to stay at home |
6. Dùng dưới các dạng so sánh |
Meat is more expensive than fish. |
7. Dùng trong câu cảm thán: How + adj +S+V! What + (a/an) + adj +N! |
How intelligent she is! What a beautiful girl! |
Dấu hiệu nhận biết tính từ |
|
-ful (helpful), -less (homeless), -ly (friendly), -al (national), -ble (acceptable), -ive (active), -ous (famous), -ish (selfish), -y (foggy), -like (childlike), -ic (scientific), -ed (bored), -ing (interesting), -ary (necessary), -ant (important), -ent (different) |
|
TRẠNG TỪ |
|
Vị trí của trạng từ trong câu |
|
1. Trước động từ thường giữa trợ động từ và động từ thường (đặc biệt là các trạng từ chỉ tần suất: always, usually,…) |
They seldom get up early in the morning. I have recently finished my homework. I don’t usually go to school late. |
2. Trước tính từ: be/ feel/look.. + adv + adj |
She is very nice. He looks extremely unwell. |
3. Sau “too”: V(thường) + too + adv ! |
The teacher speaks too quickly. |
4. Trước “enough”: V(thường) + adv + enough |
The teacher speaks slowly enough for us to understand. |
5. Trong cấu trúc : V(thường) + so + adv + that |
Jack drove so fast that he caused an accident. |
6. Đứng cuối câu (trạng từ thời gian) |
I finished my essay last week. |
7. Thường đứng 1 mình ở đầu câu/ giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu “,” |
Last summer I came back my home country. Its raining hard. Tom, however, goes to school. |
Dấu hiệu nhận biết trạng từ: |
|
Adv = adj + ly (beautifully, usefully, carefully, strongly, badly) |
|
Ngoại lệ: Một số từ có đuôi “ly” nhưng là tính từ: daily: hàng ngày, early: sớm; elderly: già, lớn tuổi; friendly: thân thiện, likely: có khả năng sẽ xảy ra; costly = đắt đỏ; lively = sinh động, lonely lẻ loi, lovely = đáng yêu, manly = nam tính; silly = ngớ ngẩn; ugly = xấu xí; unlikely: không có khả năng xảy ra; monthly: hàng tháng; weekly: hàng tuần, brotherly = như anh em; comely = duyên dáng; goodly = có duyên; homely =giản dị, lowly = hèn mọn, masterly = tài giỏi; scholarly uyên bác; shapely = dáng đẹp, timely = đúng lúc; unseemly = không phù hợp. |
|
ĐỘNG TỪ |
|
Vị trí của trạng từ trong câu |
|
1. Thường đứng sau chủ ngữ |
Lam Anh plays volleyball everyday. |
2. Đứng sau trạng từ chỉ tần suất |
I usually get up late. |
Dấu hiệu nhận biết động từ |
|
-ate (compensate), -ain (maintain); -flect (reflect), -flict (inflict); -spect (respect), -scrib (describe), -ceive (deceive), -fy (modify), -isel-ize (realize), -ude (include), -ide (devide), dus (evade), -tend (extend),… |